Top 9 # Xem Nhiều Nhất Đơn Xin Visa Du Lịch Hàn Quốc Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Tuvanduhocsing.com

Mẫu Đơn Xin Visa Hàn Quốc

Thông tin chi tiết về mẫu đơn xin visa Hàn Quốc – Đơn xin cấp visa Hàn Quốc. Quý khách vui lòng liên hệ: 0904 677 628

Hàn Quốc luôn là điểm đến du lịch hấp dẫn, là một nơi học tập, làm việc đầy thú vị bởi Hàn Quốc có rất nhiều cảnh đẹp tuyệt vời, nền văn hóa phong phú, đặc sắc. Và một trong những thắc mắc của nhiều người khi muốn tới đây du lịch đó là xin visa thế nào, điền đơn xin visa ra sao cho đúng. Trong bài này chúng tôi sẽ giới thiệu các nội dung trong đơn xin visa Hàn Quốc tới quý khách. Nội dung cụ thể như sau:

1. Đơn xin visa Hàn Quốc là gì?

Đơn xin visa Hàn Quốc hay tờ khai xin cấp visa đi Hàn Quốc là một loại giấy tờ buộc phải có trong hồ sơ xin cấp visa. Hiểu một cách khái quát thì nó là văn bản thể hiện ý chí của người khai muốn được cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp visa cho mình.

2. Các loại đơn xin visa Hàn Quốc

Trước khi làm đơn xin visa Hàn Quốc, bạn cần xác định xem mục đích của bạn khi sang Hàn là để làm gì? Để du lịch, du học hay thăm thân,…Sau khi đã xác định được mục đích sang Hàn, tiếp theo bạn nên chọn đúng mẫu đỡn xin visa tương ứng với mục đích của bạn.

Visa Hàn Quốc có 2 loại:

– Single visa: là loại visa cho phép nhập cảnh một lần duy nhất và có giá trị trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành.

– Multiple visa: là loại visa cho phép nhập cảnh nhiều lần.

Ngoài ra còn phân loại visa tùy theo tình trạng lưu trú.

Đơn xin cấp visa Hàn Quốc sử dụng ngôn ngữ là tiếng Hàn và tiếng Anh. Nếu có tiếng anh, hàn là một lợi thế lớn trong việc điền đơn này. Tuy nhiên bạn không cần quá lo lắng nếu như bạn không thật sự am hiểu về 2 ngôn ngữ này. Chúng tôi sẽ hướng dẫn cụ thể cách điền tới bạn.

Có 2 mẫu đơn xin cấp visa Hàn Quốc được sử dụng phổ biến.

– Mẫu song ngữ Việt – Hàn: được cấp miễn phí tại Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán.

– Hướng dẫn điền đơn xin visa hàn Quốc;

Công ty TNHH Tư vấn Thương mại và Xuất nhập khẩu Hòa Bình.

Địa chỉ: Tầng 4, số 17 ngõ 575 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.

Email: info@workpermit.vn.

Hướng Dẫn Điền Mẫu Đơn Xin Visa Hàn Quốc 2022

Nếu sắp tới bạn muốn đặt chân đến xứ sở kim chi, thì hãy nhớ rằng việc làm visa sẽ có thể làm khó bạn nếu như bạn không biết cách điền vào đơn xin cấp visa đi Hàn Quốc.

Đây là một trong những thủ tục quan trọng nhất bạn phải hoàn thành một cách chính xác để Đại sứ quán có cơ sở để cấp visa cho bạn.

1. Có gì trong đơn xin cấp visa Hàn Quốc?

Chỉ có một mẫu đơn duy nhất vì thế bạn đừng để mình điền phải mẫu đơn không chính thống và không theo mẫu quy định của ĐSQ Hàn Quốc.

Trong đơn visa đi Hàn Quốc có 10 mục với thứ tự cụ thể như sau:

Mục 2: Bỏ qua không điền

Mục 3: Phần hộ chiếu để bạn điền loại hộ chiếu, số hộ chiếu, quốc gia, bạn có hồ chiếu nào khác còn hiệu lực không.

Mục 4: Địa chỉ liên lạc, bạn ghi địa chỉ thường chú, tạm trú, số điện thoại liên lạc, email và thông tin liên lạc khẩn cấp (là người thân thiết với bạn)

Mục 5: Tình trạng hôn nhân, nếu bạn độc thân thì tích chọn độc thân, nếu đã kết hôn thì bạn điền thông tin của vợ/chồng bao gồm Họ – Tên đệm và tên – Ngày tháng năm sinh – Quốc tịch – Địa chỉ – Số điện thoại

Mục 6: Bằng cấp, học vị

Bạn cũng tích chọn bằng cấp cao nhất, nơi cấp bằng và địa chỉ nơi bạn nhận bằng

Mục 7: Thông tin công việc, bạn điền Tên cơ quan/trường học – Chức vụ – Địa chỉ cơ quan/trường học – Điện thoại cơ quan/trường học (hãy điền chính xác, có thể ĐSQ sẽ liên lạc kiểm tra).

Mục 8: Người bảo lãnh, nếu bạn không có người bảo lãnh, bạn chọn No, nếu có người bảo lãnh thì bạn điền các thông tin của người đó bên dưới.

Mục 9: Kế hoạch của bạn khi tới Hàn Quốc, bạn phải điền vào mục đích, thời gian ở lại, thời gian nhập cảnh, địa chỉ khách sạn bạn ở, số điện thoại liên lạc tại Hàn Quốc. Bạn còn phải chọn thêm thông tin bạn đã nhập cảnh vào Hàn Quốc trong 5 năm gần đây hay chưa, bạn có du lịch nước ngoài trong 5 năm gần đây không, bạn có đi du lịch với thành viên nào trong gia đình không (nếu bạn chọn Yes thì điền thêm thông tin theo yêu cầu bên dưới).

Mục 10: Kế hoạch chi tiêu của bạn, hãy điền số tiền chi tiêu trong khoảng thời gian ở Hàn: viết bằng USD, ai sẽ trả chi phí du lịch cho bạn (điền thông tin của người chi trả cho bạn, nếu có)

Một số mục khác: Bạn có nhận được sự giúp đỡ nào khi hoàn thành đơn xin visa này không

2. Chú ý gì khi điền mẫu đơn xin cấp visa Hàn Quốc?

Việc điền mẫu đơn xin visa Hàn Quốc có thể gây khó dễ cho bạn hơn bạn nghĩ nếu như bạn quên mất một số điều sau.

Trước hết là bạn chỉ dùng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn khi điền vào mẫu đơn, vì thế mà bạn rất cần có đơn vị dịch thuật giúp mình trong trường hợp bạn không có ngoại ngữ.

Trong mẫu đơn, bạn phải dán ảnh có kích thước 3,5cm×4,5cm, phông nền trắng, chụp không quá 03 tháng, không chấp nhận ảnh scan và ảnh sai kích thước, không đeo kính và để tóc rối khi chụp ảnh.

Việc sắp xếp các giấy tờ trong hồ sơ xin visa Hàn Quốc cũng phải theo thứ tự, tờ khai xin visa nên để ngoài cùng. Việc này rất quan trọng vì thể hiện rằng bạn tự tin với hồ sơ của mình và khi phỏng vấn bạn cũng không làm khó nhân viên của Đại Sứ Quán.

3. Thủ tục xin visa Hàn Quốc

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hết các giấy tờ theo yêu cầu, thì quy trình nộp đơn xin visa Hàn Quốc tại Cơ quan lãnh sự là bước quan trọng thứ hai để đương đơn đến gần hơn với tấm visa.

Trong quá trình tìm hiểu xin visa Hàn Quốc, có rất nhiều đương đơn thắc mắc liệu “Xin visa Hàn Quốc có cần phỏng vấn không?”

Thực tế, nếu như Đại Sứ Quán thấy cần xác nhận thêm về những thông tin trong hồ sơ của bạn thì sẽ tiến hành phỏng vấn qua điện thoại, hoặc phoảng vấn trực tiếp tại văn phòng Đại Sứ Quán mà bạn đã nộp đơn.

Xin Visa Du Lịch Hàn Quốc Không Cần Đơn Xin Nghỉ Phép Có Được Không?

Đối với các quốc gia yêu cầu visa nhập cảnh với mục đích du lịch, trong đó có Hàn Quốc, khi chuẩn bị hồ sơ bạn cần chuẩn bị những giấy tờ về nhân thân, giấy tờ chứng minh tài chính, công việc và thu nhập, bên cạnh đó là lịch trình chuyến đi hợp lý. Trong phần chứng minh công việc, yêu cầu vê đơn xin nghỉ phép, nếu xin visa du lịch Hàn Quốc không cần đơn xin nghỉ phép có được không?

Quy định về hồ sơ xin visa Hàn Quốc diện du lịch

– Hộ chiếu yêu cầu còn hạn trên 6 tháng đối với trường hợp xin visa đi dưới 90 ngày

– Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3,5 × 4,5cm, chụp trong 3 tháng gần nhất)

Lưu ý: khi điền đơn chỉ sử dụng bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh. Các thông tin như: Họ tên, ngày tháng năm sinh ghi trong đơn xin cấp Visa phải đúng với nội dung ghi trong hộ chiếu. Trong trường hợp trẻ em có cùng hộ chiếu với bố mẹ thì dán thêm ảnh em bé lên mục 34 trong Đơn xin cấp visa.

– Chứng minh thư photo công chứng

– Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp, bản gốc và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng nhà nước:

+ Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ.

+ Nếu có tên trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì có thể chứng minh nghề nghiệp bằng giấy này.

+ Đơn xin nghỉ phép đi du lịch.

– Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính (bản gốc và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng nhà nước):

+ Yêu cầu sổ tiết kiệm có số tiền gửi ít nhất 5.000 USD hoặc 100.000.000 VND.

+ Các loại giấy tờ bổ sung (photo): Sổ đỏ – Nhà đất, chứng khoán, ô tô,…

+ Giấy xác nhận mức lương 3 tháng gần nhất (có thể nhờ công ty xác nhận hoặc dùng bản kê giao dịch tại ngân hàng, hoặc bảng lương có dấu của công ty).

+ Giấy nộp thuế thu nhập cá nhân cấp 3 tháng gần nhất.

+ Giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm xã hội cấp 3 tháng gần nhất.

+ Trong trường hợp bạn không có đủ khả năng tài chính, có thể chứng minh năng lực tài chính của người thân của bạn, kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình có xác nhận của chính quyền địa phương. Đối với độ tuổi vị thành niên phải có giấy đồng ý của bố mẹ, giấy chứng nhận quan hệ gia đình.

+ Nếu đã về hưu: Quyết định nghỉ hưu hoặc sổ hưu trí.

– Giấy tờ chứng minh chuyến đi

+ Lịch trình tham quan kèm bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn (không cần công chứng) trong đó ghi địa chỉ của những nơi sẽ thăm quan.

+ Giấy xác nhận đã đặt phòng khách sạn (trong trường hợp ở nhà người quen thì viết địa chỉ cư trú và số điện thoại liên lạc cụ thể trong lịch trình tham quan).

Miễn chứng minh tài chính trong những trường hợp

Miễn giấy tờ chứng minh năng lực tài chính đối với các trường hợp sau: Người làm ở cơ quan chính phủ: bổ sung giấy xác nhận nhân viên hoặc công nhân viên chức; Từng đi các nước trong khối OECD (trong 5 năm gần nhất) hoặc từng đi Hàn Quốc trên 2 lần. Cần bổ sung giấy tờ xác nhận việc xuất nhập cảnh các nước (bản sao visa). Danh sách các nước thuộc khối OECD.

Đơn xin nghỉ phép ảnh hưởng như thế nào khi xin visa du lịch Hàn Quốc

Theo yêu cầu trong phần chuẩn bị hồ sơ thủ tục, đơn xin nghỉ phép qui định phải có đóng dấu từ công ty đang theo làm việc. Vậy trong trường hợp, làm công việc tự do, không phải nhân viên hay chủ doanh nghiệp nên không có đơn xin nghỉ phép hay giấy phép kinh doanh, liệu rằng có xin visa được không?

Trong trường hợp bạn có Đơn xin nghỉ phép thì trong đơn cần có chữ ký và dấu mộc từ công ty. Trường hợp sếp bạn đi vắng thì có thể xin chữ ký của trường phòng nhân sự có đóng dấu mộc công ty là xong, lúc này bạn đã có đơn xin nghỉ phép có hiệu lực, có thể nộp bổ sung để hoàn tất hồ sơ của mình.

Chữ ký và dấu mộc công ty trong đơn xin nghỉ phép rất quan trọng, nó được xem là giấy tờ chứng minh bạn có làm việc ở công ty nào đó không và thời gian bạn xin nghỉ có trùng khớp với thời gian du lịch của bạn không.

Hồ sơ đầy đủ xin visa du lịch Hàn Quốc

Dịch vụ chứng minh hồ sơ công việc

Tùy thuộc vào hồ sơ và kinh nghiệm của bạn, bạn là người nắm rõ nhất nên tự nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc du lịch tự túc, hay nhờ qua các dịch vụ visa.

Làm visa du lịch Hàn Quốc tự túc là hình thức tự làm hồ sơ, đặt lịch hẹn với Đại sứ quán/ Lãnh sự quán/ Trung tâm TLS Contact để nộp visa. Cách này giúp bạn tiết kiệm được một khoản chi phí nhưng bù lại tỷ lệ rủi ro trượt visa cũng không thấp. Còn làm visa qua các dịch vụ trung gian mặc dù chi phí cao hơn nhưng sẽ hạn chế được sai sót về giấy tờ, thời gian và tỷ lệ đỗ cũng cao hơn.

Hướng Dẫn Viết Đơn Xin Visa Đi Hàn Quốc Chi Tiết Từ A

Hướng dẫn điền form xin visa đi Hàn Quốc 2020

Mình sẽ đánh dấu từng trường một theo số thứ tự để các bạn có thể rõ chi tiết. Các bạn cứ làm theo mình là sẽ hoàn thành mẫu đơn này một cách dễ dàng nhất.

Phần 1: Personal detail

1. Family Name: Họ của bạn, ví dụ NGUYEN

2. Given Names: Phần tên còn lại của bạn, ví dụ THI THANH MAI

3. 한자성명 漢字姓名: Tên Hàn Quốc của bạn nếu có, không có thì bỏ trống

4. Sex: Giới tính của bạn, tích V vào ô Male nếu là Nam, tích V vào ô Female nếu là Nữ

5. Date of birth: Năm/tháng/ngày sinh của bạn, ví dụ 1990/08/21

6. Nationality: Quốc tịch của bạn, ví dụ VIET NAM

7. Country of Birth: Nơi sinh ra bạn, bạn điền VIET NAM

8. National Identify No: Số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước của bạn

9. Have you ever used any other names to enter or depart Korea? Bạn đã từng dùng tên khác để xuất/nhập cảnh Hàn Quốc hay chưa?

Nếu có thì bạn tích vào ô Yes ở dưới, rồi điền họ, tên vào phần Family Name hoặc Given Name ở dưới

Nếu không thì bạn tích và ô No

10. Are you a citizen of more than one country? Bạn có thêm quốc tịch nào khác nữa không?

Nếu có bạn tích vào ô Yes rồi điền tên quốc tịch đó phía dưới, nếu không thì bạn tích vào ô No

11. Số 11 và phần 2 dành cho người của chính phủ nên bạn không cần quan tâm

Phần 3: Passport Information

12. Passport Type: Loại hộ chiếu của bạn

Diplomatic là hộ chiếu ngoại giao, Service or Official là hộ chiếu công vụ, Regular là hộ chiếu phổ thông, thường thì bạn sẽ tích V vào ô Regular, nếu không thuộc các loại trên thì bạn hãy viết vào trong phần () của Other và tích vào Other

13. Passport No: Số hộ chiếu của bạn

14. Country of Passport: Hộ chiếu nước nào, bạn điền VIET NAM

15. Place of Issue: Nơi cấp hộ chiếu

16. Date of Issue: Ngày cấp hộ chiếu (Năm/tháng/ngày)

17. Date Of Expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu (Năm/tháng/ngày)

18. Do you have any other valid passport? Bạn có hộ chiếu nào khác còn hiệu lực hay không, nếu không thì bạn tích vào ô No, nếu có thì bạn tích vào ô Yes và điền thông tin ở phía dưới tương ứng giống số 13 – 17

19. Address in Your Home Country: Địa chỉ quê quán của bạn

20. Current Residential Address: Địa chỉ hiện tại của bạn (nếu giống ở trên thì bạn không cần điền)

21. Cell Phone No: Điện thoại di động của bạn

22. Telephone No: Số điện thoại bàn của bạn

23. E- mail: Email của bạn

24. Emergency Contact Information: Thông tin liên hệ nếu trường hợp khẩn cấp, bạn điền xuống phía dưới, thông tin của người có thể liên hệ nếu không liên lạc được cho bạn

25. Full Name in English: Tên đầy đủ của người đó viết bằng tiếng Anh, ví dụ như NGUYEN VAN HOANG

26. Country of residence: Quốc gia của người đó

27. Telephone No: Điện thoại của người đó

28. Relationship to you: Mối quan hệ của người đó với bạn, viết tiếng Anh, ví dụ anh/em trai bạn điền Brother, chị/em gái bạn điền Sister…

Phần 5: Marital status detail (tình trạng hôn nhân của bạn)

29. Current Marital Status: Trạng thái hôn nhân hiện tại của bạn, bạn chọn 1 trong 3

Married: đã kết hôn

Divorced: Ly dị

Never married: Chưa từng kết hôn

If’Married’please provide details of your spouse (nếu đã kết hôn, bạn điền thông tin phía dưới, còn không thì thôi)

30. Family Name (in English): Họ của chồng/vợ bạn bằng tiếng Anh, ví dụ NGUYEN

31. Given Names (in English): Tên còn lại của chồng/vợ bạn bằng tiếng anh, ví dụ VAN HOANG

32. Date of Birth (yyyy/mm/dd): Ngày sinh của chồng/vợ bạn, ví dụ 1990/03/14

33. Nationality: Quốc tịch của vợ/chồng bạn

34. Residential Address: Địa chỉ thường trú của chồng/vợ bạn

35. Contact No: Số điện thoại của chồng/vợ bạn

Phần 6: Trình độ giáo dục của bạn

36. What is the highest degree or level of education you have completed? (Mức độ hay trình độ học vấn cao nhất bạn đã hoàn thành là gì?)

Master’s/Doctoral Degree: Thạc sỹ, tiến sỹ

Bachelor’s Degree: Bằng cử nhân

High School Diploma: Bằng cấp 3

Other: Không thuộc loại trên thì bạn tích vào đây rồi điền vào ô phía dưới

37. Name of School: Tên trường học

38. Location of School(city/province/country): Địa chỉ của trường học, cụ thể theo TP/Tỉnh/Quốc gia ví dụ như HA NOI/VIET NAM

Phần 7: Employment – thông tin việc làm của bạn

39. What are your current personal circumstances? Tình trạng công việc hiện tại của bạn

Entrepreneur: Doanh nhân

Self-Employed: Nghề tự do

Employed: Nhà tuyển dụng

Civil Servant: Công chức viên

Student: Học sinh/sinh viên

Retired: Nghỉ hưu

Unemployed: Thất nghiệp

Other: Nghành nghề khác, chọn cái này thì bạn điền xuống phía dưới nghành nghề của bạn

Employment Details: Chi tiết công việc

40. Name of Company/Institute/School: Tên của công ty/học viện/trường học

41. Your Position/Course: Vị trí của bạn trong công ty/năm học

42. Address of Company/Institute/School: Địa chỉ của công ty/học viện/trường học

43. Telephone No: Số điện thoại của công ty/học viện/trường học

44. Do you have anyone sponsoring you for the visa? Bạn có người bảo lãnh không?

Bạn tích vào Yes là có còn No là không, nếu Yes thì bạn hãy điền thông tin bên dưới.

45. Name of your visa sponsor (Korean, foreign resident in Korea, company, or institute) Tên của người bảo lãnh cho bạn hay công ty bảo lãnh cho bạn

46. Date of Birth/Business Registration No: Ngày sinh hoặc số đăng ký kinh doanh của người/công ty bảo lãnh cho bạn

47. Relationship to you: Mối quan hệ với bạn

48. Address: Địa chỉ của người bảo lãnh/công ty bảo lãnh cho bạn

49. Phone No: Số điện thoại của người/công ty bảo lãnh cho bạn

Phần 9: Detail of visit – Chi tiết chuyến đi

49. Purpose of Visit to Korea: Mục đích chuyến đi tới Hàn Quốc

Tourism/Transit: Du lịch/quá cảnh

Business Trip: Công tác

Trade/Investment/Intra-Corporate Transferee: Kinh doanh/đầu tư/chuyển nhượng nội bộ

Diplomatic/Official: Ngoại giao/gặp mặt chính thức

Meeting, Conference: Họp/tham gia hội nghị

Study/Training: Học tập/đào tạo

Visiting Family/Relatives/Friends: Thăm gia đình, người thân, bạn bè

Medical Tourism: Du lịch y tế

Work: Lao động

Marriage Migrant: Hôn nhân nhập cư

Other: Ngoài những mục đích trên, bạn điền cụ thể vào trong ngoặc phần detail

50. Intended Period of Stay: Thời gian lưu trú dự kiến

51. Intended Date of Entry: Ngày dự kiến nhập cảnh Hàn Quốc

52. Address in Korea(including hotels): Địa chỉ khách sạn hay nơi mà bạn sẽ ở khi tới Hàn Quốc

53. Contact No. in Korea: Số điện thoại liên hệ với bạn ở bên Hàn Quốc, bạn có thể ghi số điện thoại của khách sạn

54. Have you travelled to Korea in the last 5 years? Bạn có từng đi tới Hàn Quốc trong vòng 5 năm trở lại đây không?

Nếu không thì bạn tích vào ô No, có thì tích vào ô Yes, sau đó điền số lần vào ngoặc đơn trước chữ Times, rồi ghi mục đích chuyến đi thăm gần nhất vào ngoặc đơn sau phần Purpose of Recent Visit.

55. Have you travelled outside your country of residence, excluding to Korea, in the last 5 years? Trong 5 năm gần đây bạn có từng đi du lịch nước ngoài nào khác không?

Nếu không thì bạn tích V vào ô No, nếu có thì bạn tích V vào ô Yes, sau đó điền thông tin tương ứng theo hàng dọc, hàng ngang bên dưới.

56. Name of Country (in English): Tên của nước đó bằng tiếng Anh

57. Purpose of Visit: Mục đích chuyến đi

58. Period of Stay: Khoảng thời gian đi, định dạng Năm/tháng/ngày – Năm/tháng/ngày

59. Are you travelling to Korea with any family member? Bạn có đi Hàn Quốc với thành viên nào khác trong gia đình không?

Bạn tích V vào ô No nếu không, còn tích V vào ô Yes nếu có và điền thông tin tương ứng xuống dưới.

60. Full name in English: tên đầy đủ bằng tiếng Anh của người đó, ví dụ NGUYEN THANH THU

61. Date of Birth: Ngày sinh tương ứng theo tên

62. Nationality: Quốc tịch tương ứng theo tên

63. Relationship to you: Mối quan hệ với bạn

Phần 10: Funding details – Chi tiết vềkinh phí cho chuyến đi

64. Estimated travel costs(in US dollars): Đánh giá chi phí chuyến đi bằng đô la mỹ, bạn điền số tiền đô la mỹ vào

Who will pay for your travel-related expenses? (any person including yourself and/or institute): Ai sẽ trả chi phí cho chuyến đi của bạn, bao gồm cả bạn hoặc tổ chức nào đó

65. Name of Person/Company(Institute): Tên của người đó hoặc công ty, tổ chức, nếu bạn tự trả thì điền tên của bạn vào

66. Relationship to you: Mối quan hệ của người đó với bạn, nếu tự bạn thì bạn điền Myself

67. Type of Support: Loại giúp đỡ, bạn có thể điền Financial (tài chính)

68. Contact No: Điện thoại liên hệ của bạn hoặc người/tổ chức hỗ trợ bạn

Phần 11: Assistance with this form – Hỗ trợ viết đơn xin visa

69. Did you receive assistance in completing this form? Bạn có nhận được sự hỗ trợ để hoàn thành mẫu đơn xin visa này từ ai không?

Nếu không thì bạn tích V vào No, có thì bạn tích V vào Yes rồi điền thông tin bên dưới (nên tích No để đỡ bị hỏi nhiều, chỉ nên điền Yes nếu bạn viết đơn thay cho con của bạn)

70. Full Name: Tên đây đủ của người giúp bạn hoàn thành đơn xin visa

71. Date of Birth: Ngày sinh của người giúp bạn, định dạng Năm/tháng/ngày

72. Telephone No: Điện thoại của người giúp bạn

73. Relationship to you: Mối quan hệ của người đó với bạn

Part 12: Declaration – Cam kết

74. Date application (yyyy/mm/dd): Ngày nộp đơn, định dạng năm/tháng/ngày

75. SIGNATURE OF APPLICANT: Chữ ký của bạn, nếu bạn dưới 17 tuổi thì thay bằng chữ ký của cha mẹ hoặc người bảo hộ